Huyet ap tam thu, huyet ap tam truong va cac su chech lech giua chung

Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và các sự chênh lệch giữa chúng

Huyết áp là một trong những thông số đơn thuần nhất để đánh giá tình trạng sức khỏe con người. Huyết áp cao hay thấp sẽ khiến chúng ta mệt mỏi, khó chịu thậm chí dẫn đến nhiều biến chứng hiểm nguy. Huyết áp được xác định dựa trên 2 chỉ số đó là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Hiểu biết về 2 thành phần của chỉ số huyết áp này sẽ giúp mọi người hiểu được cơ bản tình trạng sức khỏe của mình và biết nên làm gì để duy trì được mức huyết áp tốt hơn Hãy cùng Ngày Đầu Tiên tìm hiểu về huyết áp tâm thu,  huyết áp tâm trương, sự chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương qua bài viết dưới đây nhé!

Tim có vai trò như một máy bơm, vừa hút vừa đẩy máu. Máu được tim co bóp và đẩy đi thông qua hệ thống các động mạch đến mọi nơi của cơ thể chúng ta. Quá trình này tạo nên một sức ép lên thành mạch máu gọi là huyết áp.

Tham khảo nhanh:


Huyết áp tâm thu, Huyết áp tâm trương và những điều bạn chưa biết?
Huyết áp tâm thu, Huyết áp tâm trương và những điều bạn chưa biết?

1. Huyết áp tâm thu là gì?

  • Huyết áp tâm thu hay còn gọi là huyết áp tối đa, là giới hạn cao nhất của sức ép máu ảnh hưởng lên thành động mạch khi tim co bóp. áp lực này thể hiện được khả năng bơm máu của cơ tim. Nó quyết định khả năng cung cấp máu đến các cơ quan. Như vậy, trong mỗi nhịp tim đập sẽ có một lượng máu được tống từ tim vào các động mạch đi khắp cơ thể, sức ép của lượng máu đó đặt trên thành động mạch gọi là huyết áp tâm thu(2)
  • Huyết áp tâm thu tỉ lệ thuận với sức co bóp của tim và thể tích máu mỗi nhát bóp. Nếu tim co bóp càng mạnh hoặc lượng máu tống ra càng nhiều thì huyết áp tâm thu sẽ càng cao và ngược lại. (2)
  • Khi dùng huyết áp kế cầm tay để đo huyết áp, tiếng tim đập thứ nhất nghe được khi xả bao hơi đánh dấu huyết áp tâm thu. Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO), mức huyết áp tâm thu bình thường là khi dao động từ 90 mmHg đến 130 mmHg. (2)

2. Huyết áp tâm trương là gì?

  • Huyết áp tâm trương hay còn gọi là huyết áp tối thiểu, là giới hạn thấp nhất của áp lực máu lên thành động mạch trong kỳ tâm trương (khi tim thả lỏng, giãn ra).
  • Huyết áp tâm trương phản ánh khả năng đàn hồi của thành mạch và là động lực giúp máu chảy liên tiếp trong lòng động mạch. (2)
  • Huyết áp tâm trương tỉ lệ thuận với tình trạng xơ vữa và tỉ lệ nghịch với độ đàn hồi của động mạch. Mức độ xơ vữa động mạch càng cao thì huyết áp tâm trương càng cao và ngược lại với độ đàn hồi. Người càng lớn tuổi, mạch máu xơ vữa, tính đàn hồi giảm nên huyết áp tâm trương tăng cao (2)
  • Khi đo huyết áp bằng huyết áp kế cầm tay, tiếng tim đập cuối cùng nghe được khi xả bao hơi đánh dấu huyết áp tâm trương. Theo WHO, mức huyết áp tâm trương bình thường là khi dao động từ 60 mmHg đến 80 mmHg. (2)
  • Sự chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và tâm trương giữ một hiệu số nhất định còn gọi là áp suất đẩy giúp tạo nên sức ép tưới máu cho các cơ quan. Tuy nhiên, sự chênh lệch này không bao giờ được bằng hay thấp hơn 20 mmHg. Nếu dưới con số này, bác sĩ sẽ nhận định đây là ví như huyết áp kẹp và sẽ tiến hành xử lý cấp cứu. (2)

Tin thúc đẩy:


Xơ vữa động mạch làm tăng huyết áp tâm trương
Xơ vữa động mạch làm tăng huyết áp tâm trương

3. Cách đọc chỉ số huyết áp? Thế nào là huyết áp cao, huyết áp thấp?

Đơn vị đo huyết áp là mi-li-mét thủy ngân (mmHg). Huyết áp được xác định bằng hai chỉ số, thường được viết dưới dạng một tỷ số. Chỉ số đầu tiên (hay chỉ số trên) là huyết áp tâm thu, chỉ số thứ 2 (hay chỉ số dưới) là huyết áp tâm trương(1)

3.1. Đo bằng huyết áp kến cầm tay

  • Khi đo bằng máy đo huyết áp cầm tay, chúng ta nên xả khi xả túi hơi chậm và lắng nghe kĩ các tiếng tim. Tiếng tim đập thứ nhất và cuối cùng nghe được đại diện lần lượt cho huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. (1)
  • Để đo chuẩn xác huyết áp bằng phương tiện này, người đo cần phải được huấn luyện thuần thục và chú tâm trong môi trương yên tĩnh ( tự đo cho mình là không chuẩn xác). Song song bạn phải đếm nhịp mạch trong một phút bằng đồng hồ. Tất cả các chỉ số này phải ghi lại và báo cho bác sĩ khi tái khám để có thể theo dõi huyết áp tốt hơn. (1)

Tham khảo nhanh:

3.2. Đo bằng huyết áp kế điện tử

Đo ở cổ tay: Tư thế ngồi giống như đo huyết áp ở cánh tay, tay để chéo ngang ngực. Đọc kết quả: huyết áp tâm thu (119), huyết áp tâm trương (64) và nhịp tim (78). (1)

Đo ở cánh tay: Ngồi thẳng lưng, chân đặt Ngoài ra trên sàn nhà. Người được đo đặt bàn tay ở tư thế ngửa. Băng quấn túi hơi nằm trên nếp khuỷu tay 2 -3cm, ngang với tim; quấn nhẹ nhàng tránh quá lỏng hoặc quá chật. Đọc kết quả: huyết áp tâm thu (127), huyết áp tâm trương (82) và nhịp tim (89). (1)

3.3. Những lưu ý khi đo huyết áp tại nhà

  • Tư thế : Bệnh nhân phải chọn tư thế ngồi thoải mái. Trước khi đo phải ngồi thoải mái, yên vị trên ghế 5-10 phút để hoàn toàn thư giãn và thả lỏng cơ thể. không hút thuốc hay uống cà phê trước khi đo. (1)
  • Không ăn, không uống, không nói trong lúc đo huyết áp vì có thể làm sai lệch kết quả.
  • Nên đo huyết áp ngày 2 lần, buổi sáng trước khi uống thuốc và buổi chiều sau bữa ăn khoảng 1 giờ. (1)

4. Thế nào là huyết áp cao?

Huyết áp cao là trị số huyết áp cao hơn mức bình thường của cơ thể. sức ép cao liên quan lâu ngày lên thành mạch máu sẽ gây nên các biến chứng tim mạch.

Theo Chương trình Giáo dục Quốc gia tăng huyết áp và các hướng dẫn của Hoa Kỳ (JNC 7) :

  • Bình thường: huyết áp tâm thu < 120 mm Hg và huyết áp tâm trương < 80 mm Hg.
  • Tiền tăng huyết áp: huyết áp tâm thu 120-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương 80-89 mmHg.
  • Tăng huyết áp giai đoạn 1: huyết áp tâm thu 140-159 mmHg hoặc huyết áp tâm trương 90-99 mmHg.
  • Tăng huyết áp giai đoạn 2: huyết áp tâm thu ≥ 160 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥ 100 mm Hg. (1)

Tham khảo nhanh:

Kiểm soát huyết áp tại nhà là hoạt động chủ yếu trong điều trị tăng huyết áp. Hy vọng bài viết này giúp bạn đọc nắm được kĩ năng đo và đọc số huyết áp đúng. Từ đó có thể kiểm soát huyết áp ổn định hơn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương sự chênh lệch giữa chúng. Nếu bạn đang có thắc mắc về huyết áp người già, truy cập ngay website ngaydautien.vn để tìm hiểu rõ hơn nhé! 

Nguồn tham khảo:

  • Blood pressure readings explained
  • Diastole vs. Systole: Know Your Blood Pressure Numbers

Nguồn bài viết: http://reviewkinhte.com/huyet-ap-tam-thu-huyet-ap-tam-truong-va-cac-su-chenh-lech-giua-chung-2.html

Tham khảo thêm bài viết khác:

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn