Tu van chi so huyet ap cua nguoi thong thuong la bao nhieu?

Tư vấn chỉ số huyết áp của người thông thường là bao nhiêu?

Đo huyết áp hàng ngày là một việc làm hết sức cần thiết giúp kiểm soát sức khỏe cho chính chúng ta. Các tham số sẽ cho bạn biết bạn thuộc nhóm huyết áp thường nhật, bị  huyết áp cao hay huyết áp thấp. Vậy áp huyết bao nhiêu là thường ngày? Bài viết này Ngày Đầu Tiên giúp bạn tìm hiểu rõ về mức huyết áp để có thể coi ngó sức khỏe tốt hơn.
 


áp huyết bao nhiêu là bình thường?

1. huyết áp bao lăm mới bình thường?

Đơn vị để đo áp huyết là mmHg. huyết áp gồm hai tham số chính là huyết áp tâm thu và tâm trương.

  • huyết áp tâm thu: mô tả là chỉ số lớn hơn hay chỉ số ở trên trong kết quả đo huyết áp, thường thay đổi từ 90 đến 140 mmHg.
  • huyết áp tâm trương: bộc lộ là chỉ số nhỏ hơn hay chỉ số ở dưới trong kết quả đo huyết áp. Chỉ số áp huyết tâm trương nao núng trong khoảng từ 50 đến 90 mmHg. (1)



Các tham số trên máy đo lần lượt là áp huyết tâm thu, áp huyết tâm trương và nhịp tim

Theo Chương trình Giáo dục Quốc gia tăng huyết áp và các chỉ dẫn của Hoa Kỳ (JNC 7):

  • thường ngày: áp huyết tâm thu < 120mmHg và huyết áp tâm trương < 80mmHg.
  • Tiền tăng huyết áp: huyết áp tâm thu 120 – 139 mmHg hoặc áp huyết tâm trương 80 – 89mmHg.
  • Tăng áp huyết độ 1: áp huyết tâm thu 140 -159mmHg hoặc áp huyết tâm trương 90 – 99mmHg.
  • Tăng huyết áp độ 2: huyết áp tâm thu ≥ 160mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥ 100mmHg. (1)



Bảng phân độ Tăng áp huyết theo Hiệp hội Tim mạch

2. Yếu tố ảnh hưởng đến áp huyết

nguyên tố ảnh hưởng đến áp huyết được chia thành nguyên tố bên trong và bên ngoài:

nhân tố bên trong

  • Nhịp tim và lực co tim: Sức co bóp của tim ảnh hưởng nhiều đến áp huyết. Tim co bóp càng mạnh, đập càng nhanh thì sức ép của máu lên thành động mạnh càng lớn. Khi tim đập nhanh do vận động mạnh hoặc cảm xúc hồi hộp, hưng phấn sẽ làm huyết áp tăng cao hơn thông thường.
  • Sức cản của huyết quản: Thành mạch đàn hồi kém sẽ khiến máu khó khăn trong việc di chuyển. Sức cản của thành động mạch lên máu sẽ cao làm huyết áp tăng cao. Tình trạng xơ vữa động mạch gây ra bệnh cao áp huyết thường xuất hiện nhiều ở người cao tuổi. Sức cản huyết mạch ảnh hưởng áp huyết tâm trương nhiều hơn áp huyết tâm thu.
  • Khối lượng máu: Khi mất máu, khối lượng máu giảm làm áp huyết giảm. Việc ăn mặn thẳng thớm làm áp suất thẩm thấu tăng, tăng thể tích máu gây bệnh cao áp huyết.
  • Độ quánh máu: Máu càng đặc thì huyết áp càng tăng.
  • Hoạt động của hệ thần kinh- thể dịch trong cơ thể: Những hệ cơ quan này có tác dụng điều hòa huyết áp của thân thể. (2)

nhân tố bên ngoài

  • Thời điểm: huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm Điều này giúp đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động của thân.
  • Hoạt động: áp huyết tăng khi gắng công hoạt động mạnh làm tim đập nhanh và mạnh hơn, từ đó làm tăng áp huyết (cao áp huyết).
  • Tinh thần: bít tất tay tâm thần hoặc khi trải qua xúc động mạnh đều có thể làm cho huyết áp tăng lên. cảm xúc làm kích hoạt hệ thần kinh giao cảm làm tăng hoạt động tim.
  • Nhiệt độ: Nhiệt độ lạnh cũng làm tăng áp huyết. Nhiệt độ thấp làm co các huyết mạch nhỏ ngoại vi làm máu dồn về các huyết quản lớn làm tăng huyết áp (cao áp huyết).
  • Chế độ ăn: Ăn quá nhiều muối làm tăng tích trữ nước trong thân thể. Điều này làm tăng khối lượng máu gây tăng huyết áp.

Xem thêm bài viết khác:




Chế độ ăn cho người Tăng huyết áp cần bảo đảm nhiều chất xơ và hạn chế muối

  • Chế độ sinh hoạt. Tập thể dục điều độ, đều đặn giúp kiểm soát huyết áp tốt. trái lại lười vận động dễ gây xơ vữa huyết mạch, tăng áp huyết.
  • Tuổi tác. Lớn tuổi là nguy cơ gây Tăng huyết áp (cao áp huyết). Tuổi càng lớn làm giảm độ đàn hồi huyết mạch. nguyên tố này làm tăng áp huyết.
  • Đời sống Tinh thần. thường xuyên bao tay mệt mỏi cũng là nguyên tố nguy cơ làm tăng huyết áp. (2)

3. Cách ổn định áp huyết

hiện giờ các thuốc điều trị áp huyết rất đa dạng và có độ tối ưu rất cao. Thuốc được cá thể hóa để ăn nhập với từng bệnh nhân. Tùy theo tình trạng mỗi người mà Bác sĩ sẽ kê đơn thuốc hiệp. (2)

Bên cạnh đó, bạn cần thực hành các biện pháp không dùng thuốc như:

  • Giảm cân
  • Tập thể dục thẳng tắp
  • Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh (Giảm muối, đường…)
  • Hạn chế rượu bia.
  • Tránh xa thuốc lá
  • Giảm bao tay (2)

Nguồn bài viết:  https://blogsuckhoe360.com/tu-van-chi-so-huyet-ap-cua-nguoi-binh-thuong-la-bao-nhieu.html

Xem thêm tại đây:

 

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn